TED – Fabian Hemmert: Thay đổi hình dạng – tương lai của điện thoại di động
Tại TEDxBerlin, Fabian Hemmert đã mô tả chiếc điện thoại di động trong tương lai – nó có thể thay đổi hình dạng, trọng lượng để hiển thị thông tin một cách sống động, không chỉ dừng lại ở mặt thị giác và còn có khả năng giao tiếp theo một cách trực quan thú vị.
Học ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 là một phần quan trọng trong việc phát triển khả năng ngôn ngữ của học sinh. Dưới đây là một số kiến thức ngữ pháp cơ bản và bài tập cho học sinh lớp 3:
1. Đại từ nhân xưng (Pronoun):
– Đại từ nhân xưng dùng để thay thế hoặc đại diện cho danh từ hoặc cụm danh từ. Khi ở trong câu, đại từ nhân xưng sẽ đóng vai trò như chủ ngữ.
– Có 7 đại từ nhân xưng được chia thành 3 loại dựa vào ngôi trong giao tiếp tiếng Anh:
– I (Ngôi thứ nhất số ít): “I am a student.”
– We (Ngôi thứ nhất số nhiều): “We are so funny.”
– You (Ngôi thứ hai số nhiều): “You are talented.”
– He (Ngôi thứ ba số ít): “He is their child.”
– She (Ngôi thứ ba số ít): “She is a pretty girl.”
– It (Ngôi thứ ba số ít): “It is a table.”
– They (Ngôi thứ ba số nhiều): “They come from Ho Chi Minh city.”¹
2. Động từ “to be”:
– Động từ “to be” là một loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh, có nghĩa là “thì/là/ở” tùy vào hoàn cảnh giao tiếp.
– Chia động từ “to be” tùy theo chủ ngữ:
– I am
– We are
– You are
– He is
– She is
– It is
– They are¹
3. Cách chia động từ “have” theo chủ ngữ:
– Động từ “have” dùng để diễn tả sở hữu.
– Chia động từ “have” tùy theo chủ ngữ:
– I have
– We have
– You have
– He has
– She has
– It has
– They have¹
4. Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun):
– Đại từ chỉ định dùng để chỉ ra hoặc xác định danh từ hoặc cụm danh từ.
– Ví dụ: “This book is interesting.” (Đây là cuốn sách thú vị.)¹
5. Mẫu câu tiếng Anh lớp 3:
– Học sinh lớp 3 cần nắm vững cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, bao gồm câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.
Để chuẩn bị cho việc du học và học Tiếng Anh ở lớp 11, bạn cần tập trung vào các khía cạnh sau:
1. Nâng cao khả năng ngôn ngữ:
– Ôn tập ngữ pháp và từ vựng cơ bản.
– Luyện nghe và phát âm để tự tin giao tiếp.
2. Tìm hiểu về nền văn hóa và hệ thống giáo dục của quốc gia mình muốn du học:
– Tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, và xã hội của quốc gia đó.
– Tìm hiểu về hệ thống giáo dục, trường học, và các khóa học Tiếng Anh tại đó.
3. Luyện tập kỹ năng viết và đọc hiểu:
– Viết các bài luận, thư tới bạn, và các đoạn văn ngắn.
– Đọc các bài văn, tin tức, và sách Tiếng Anh để cải thiện khả năng đọc hiểu.
4. Tham gia các lớp học Tiếng Anh chuyên sâu:
– Nếu có thể, tham gia các khóa học Tiếng Anh tại các trung tâm hoặc trường học chuyên nghiệp.
– Học cùng với giáo viên có kinh nghiệm và các bạn học viên khác.
5. Tự học và tự rèn luyện:
– Tự học qua sách giáo trình, ứng dụng học trực tuyến, và các tài liệu Tiếng Anh khác.
– Luyện tập hàng ngày để cải thiện khả năng ngôn ngữ của bạn.
Phương pháp học tiếng Anh cũng như quần áo trên người bạn. Cùng một kiểm dáng nhưng phải được may đo theo size của bản thân mới vừa vặn. Tương tự như vậy, không phải phương pháp này phù hợp với người khác là cũng phù hợp với bản thân mình. Bạn cần thay đổi linh hoạt để có thể tìm được cách học thú vị và hiệu quả nhất
Những từ không giống như cách họ nhìn
Ngay cả những người nói tiếng Anh bản ngữ cũng gặp khó khăn với điều này!
Trong ngôn ngữ tiếng Anh, một số lượng lớn các từ không được đánh vần theo phiên âm. Điều đó có nghĩa là chúng nghe rất khác so với những gì bạn mong đợi dựa trên chính tả của chúng.
Hãy xem những từ này, ví dụ:
Chữ “r” trong từ February hoàn toàn không được phát âm. Bạn có thể nghe nó như là feb-you-air-ee.
Choir: Bạn có thể mong đợi phát âm âm “ch” ở đây, giống như trong từ “chair” . Nhưng từ này thực sự được phát âm giống như /kwai- er/