🔍 Tìm kiếm

Nhóm Facebook Phụ Huynh Newton Nhóm Zalo Phụ Huynh Newton

Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 16: technology (công nghệ)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dưới

– Unit 16: Technology
– Hi every body = Xin chào các bạn 
– this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người Anh 
– How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào? 
– Are you OK? I hope so = Các bạn khỏe chứ?Tôi hi vọng thế 
– Are you happy? I hope so = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy 
– In this lesson = Trong bài học này 
– we are going to talk about = chúng ta sẽ bàn về 
– the complicated = thế giới công nghệ phức tạp 
– and some would say = và, như vài người nhận xét 
– forever changing world of modern technology. = làm biến đổi hoàn toàn thế giới 
– ….. = Cách đây lâu lắm rồi, ở nơi xa rất xa ……. 
– …… = Ồ, thực ra thì cách đây cũng không lâu lắm 
– ….. = Và sự thực thì cũng chẳng hề xa xôi gì cả… 
– In the beginning, there was darkness = Vào thuở sơ khai, trái đất chỉ toàn bóng tối 
– Computers, DVD players = Máy vi tính, máy nghe đĩa DVD 
– and IPods did not exist = và Ipod không có trên đời 
– There were no cellular phones = Ngày ấy không có điện thoại di động 
– no jet aeroplanes = không có máy bay phản lực 
– no microwave ovens = không có lò vi sóng 
– and no internet. = và không có cả mạng internet 
– Yes, before technology came along = Vâng, trước khi công nghệ ra đời 
– the world was quite a dull place to be… = thế gian chỉ là một nơi khá tẻ nhạt 
– Or so we are told! = Không thì chúng ta cũng nghe kể như thế! 
– “Greeting Earth People” = Chào mừng cư dân trái đất” 
– The word Technonogy generally = Từ Công Nghệ thông thường 
– relates to any complicated tool = có liên hệ với bất kỳ một dụng cụ phức tạp nào 
– that has been created to carry out a task of some sort = được chế tác nhằm thực hiện một loại nhiệm vụ nào đó 
– This task can be a simple one = Nhiệm vụ này có thể đơn giản 
– such as adding up numbers = như việc tính tổng chẳng hạn 
– Right up to the really complex ones = Đến những việc thực sự phức tạp 
– such as steering a jumbo jet = như lái một chiếc máy bay phản lực to lớn 
– or sending a rocket into space = hay phóng một chiếc tên lửa vào không gian. 
– There are some other words = Có một số từ khác 
– that relate to Technology = có liên quan tới từ Công Nghệ 
– Such as … “Electronics” = Ví như “Điện tử học” 
– “HiTech” = Công nghệ cao 
– “MicroTech” = Công nghệ vi sinh. 
– …and … “InfoTech” = và “Công nghệ thông tin” 
– These days virtually all moderm technology = Ngày nay hầu như tất cả các công nghệ hiện đại 
– is powered by electricity = đều sử dụng năng lượng điện. 
– For example = Ví dụ 
– “Televisions” = Vô tuyến điện 
– “Radios” = Đài phát thanh 
– “MP3 Players” = Máy nghe nhạc MP3 
– “Cellular Phones” = Điện thoại di động 
– “Washing Machines” = Máy giặt 
– “Notebook Computers” = Máy tính xách tay. 
– Even the good old “Buzzzzzzzz” = Thậm chí cả những đồ cũ kỹ 
– “Toothbrush”. = chiếc bàn chải đánh răng 
– The list is endless! = Danh sách này là vô tận. 
– Do you mind if I take your photograph? = Bạn có phiền không khi tôi chụp ảnh bạn? 
– Is it ok? = Không sao chứ? 
– Ok. = Tốt rồi. 
– Give me a lovely smile … go on! = Hãy mỉm cười thật đáng yêu nào … nào! 
– Say cheese!!! = Hãy nói “pho mát” 
– Cheese!!!” = Cheese (pho mát) 
– That’s great = Tuyệt lắm. 
– It would be fair to say = Công bằng mà nói 
– that virtually all of the great technological leaps forward = thì hầu hết các công nghệ vượt bậc 
– have occurred during the past fifty years. = đều xuất hiện trong vòng 50 năm qua. 
– Since the discovery of Electricity, = Từ khi khám phá ra điện, 
– our world has been magically transformed = thế giới đã biến đổi một cách diệu kỳ 
– into an amazing wonderland = thành một thế giới thần tiên diệu kỳ 
– where our thirst for information can be quenched = ở nơi đó con người không còn khát thông tin 
– and the imagination is allowed to run free = và trí tưởng tượng được thoả sức tung hoành. 
– However, all is no perfect = Tuy nhiên tất cả đều không hoàn hảo. 
– There are some people who are skeptical = Vài người hồ nghi 
– of our ultra modern way of living = về lối sống chớp nhoáng của con người 
– and say that modern inventions = và cho rằng những phát minh hiện đại 
– such as the computer = như vi tính 
– and television = hay ti vi chẳng hạn 
– has made us lazy = đã khiến con người trở nên lười biếng 
– and less in touch with the real world. = và ít liên hệ với thế giới thực hơn. 
– Other examples being the cellular telephone = những thí dụ khác như điện thoại di động 
– and the internet = và mạng internet 
– which critics say = Theo lời của các nhà phê bình 
– have helped to make the world smaller = đã giúp làm thế giới trở nên nhỏ bé hơn. 
– While at the same time making = Trong khi đó những công nghệ này 
– us less likely to speak face to face. = dường như khiến chúng ta ít giao tiếp trực tiếp hơn. 
– Also we mustn’t forget about = Thêm nữa chúng ta không được phép bỏ qua 
– the environmental impact = ảnh hưởng đến môi trường 
– that these energy guzzling devices = mà những thiết bị ngốn lượng lớn năng lượng này 
– are making. = đang gây ra. 
– Of course it is true that = Tất cần khẳng định rằng 
– technology has been created = công nghệ được tạo ra 
– for bad purposes = nhằm những mục đích xấu xa 
– as well as good. = cũng như tốt đẹp. 
– Nuclear power has enabled us to generated energy = Năng lượng hạt nhân giúp ta tập trung năng lượng 
– but it has also been used = nhưng nó cũng được sử dụng 
– to create weapons = để tạo ra vũ khí. 
– So I imagine, = Vì thế tôi cho rằng 
– perhaps in the future = có thể trong tương lai 
– we could be using Lazer guns = chúng ta có thể sử dụng súng Lazer 
– just like in the sciencefiction movies. = như trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. 
– Sorry! = Xin lỗi! 
– Oh dear! = Ôi lạy chúa! 
– It is amazing to thing of = Thật kinh ngạc khi nghĩ về việc 
– how much the world has changed = thế giới đã thay đổi nhiều đến nhường nào 
– because of all the new technology around us = bởi tất cả các công nghệ mới quanh ta. 
– Many of the devices = Nhiều thiết bị 
– we use today would have been mere fantasy = chúng ta ngày nay sử dụng chỉ nằm trong mơ 
– and sciencefiction = và trong các tiểu thuyết khoa học hư tưởng 
– fifty years ago = 50 năm trước. 
– It proves one very important rule = Điều này minh chứng cho một quy luật rất quan trọng. 
– If it can be imagined = Cái gì tưởng tượng được 
– it can be created = thì sẽ chế tạo được. 
– I wonder what our world = Tôi tự hỏi không biết thế giới của chúng ta 
– will be like in another fifty years. = sẽ như thế nào trong sau 50 năm nữa. 
– Can you imagine what it will be like living then? = Bạn có thể tưởng tượng ra không? 
– Flying cars! = ôtô bay! 
– Fusion power! = Quyền lực hợp nhất. 
– Maybe even a “TimeMachine” = Có lẽ thậm chí một cỗ máy thời gian 
– will be invented by then. = cũng sẽ được chế tạo vào lúc ấy. 
– I could travel back to the past = Tôi có thể trở về quá khứ 
– and visit myself as a child. = và thăm chính mình khi còn nhỏ. 
– Then again … maybe not. = Lại thế rồi … Chắc không được đâu. 
– How many pieces of technology do you own? = Bạn sở hữu được bao nhiêu công nghệ? 
– What are your favourite electronic devices? = Những thiết bị điện ưa thích của bạn là gì? 
– Do you think you could live = Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tồn tại 
– without them? = mà không có chúng không? 
– It is amazing to think that = Thật kinh ngac khi nghĩ rằng 
– without all these incredible inventions = nếu không có những phát minh phi thường ấy 
– I would not be able to stand here = tôi sẽ không thể đứng đây 
– today and talk to you = hôm nay và nói chuỵện cùng các bạn. 
– Many of the things = Nhiều việc mà ngày nay 
– we can do today have been made = chúng ta có thể làm được 
– possible thanks to our own creativeness = là nhờ vào sự sáng tạo 
– and ingenuity. = và tài khéo léo của chính chúng ta. 
– This is Mister Duncan via the Internet saying = Đây là thầy Duncan qua mạng Internet 
– thanks for watching = cảm ơn vì đã quan tâm theo dõi 
– and Byebye for now = và xin chào tạm biệt 

 

 

Có rất nhiều yếu tố có thể khiến bạn rơi vào tình thế bất lợi. Chẳng hạn, khả năng nhớ âm vị học hay cấu trúc vỏ não đều ảnh hưởng đến khả năng học ngoại ngữ. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, cấu trúc của vỏ não có thể là một yếu tố góp phần quan trọng trong việc tiếp thu ngôn ngữ của người lớn. Điều này dẫn đến tình trạng một số ít người có khả năng học hỏi ngôn ngữ mới nhanh hơn số còn lại. Nói cách khác, những người có khả năng học ngoại ngữ siêu việt có thể có sự khác biệt đặc biệt trong não bộ của họ.

Thừa nhận rằng việc học ngoại ngữ khó khăn hơn so với một số bạn bè của bạn sẽ làm giảm bớt áp lực cho bản thân. Thay vì nản lòng, thoái trí, bạn hãy cứ hoàn thành các bài tập được giao, chắc chắn sẽ gặt hái được thành quả.

Thực hành nói trong cuộc sống thực
Nếu bạn thực sự muốn có được toàn bộ kinh nghiệm nói bằng tiếng Anh , bạn cần thực sự nói chuyện với người bản xứ. Đây là cách duy nhất để luyện tập các cuộc hội thoại tiếng Anh thực sự. Nhưng nó có thể thực sự khó khăn vì một vài lý do.

Đối với người mới bắt đầu, nếu bạn không sống gần khu vực nói tiếng Anh, bạn có thể không biết tìm người bản ngữ ở đâu để luyện tập.

Thứ hai, các cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh có thể rất đáng sợ! Có rất nhiều áp lực khi ai đó đang đợi bạn nói ra một câu tiếng Anh.

Sẽ rất khó khăn khi bắt đầu! Nhưng đừng sợ. Có nhiều cách khác để bạn có thể gặp gỡ và nói chuyện với người bản xứ mà không cảm thấy áp lực, bất kể bạn hiện đang sống ở đâu

Nếu muốn theo học ngành ngôn ngữ Anh, bạn cần phải có năng khiếu, tuy nhiên nếu không có cũng không sao cả, chỉ cần bạn có đam mê và niềm yêu thích đối với tiếng Anh bạn có thể hoàn toàn theo đuổi đam mê đối với ngành ngôn ngữ Anh.
– Để theo học môn ngành ngôn ngữ Anh đồi hỏi bạn nhất định phải là một người năng động, kỹ năng này không chỉ riêng đối với ngành ngôn ngữ Anh mà nó yêu cầu tất cả các bạn sinh viên thuộc chuyên ngành nào cũng đều phải có.
– Tự tin và bản lĩnh là một trong những yếu tố giúp bạn giải quyết tốt những tình huống phát sinh trong công việc, vì thế đây là một trong những khó khăn đối với người tự ti và rụt rè.
Nhìn chung những khó khăn nêu trên chúng ta đều có thể giải quyết được nếu như chúng ta có niềm đam mê với ngành học này.