🔍 Tìm kiếm

Nhóm Facebook Phụ Huynh Newton Nhóm Zalo Phụ Huynh Newton

Video toàn tập cách phát âm tiếng Anh – (Có phiên âm quốc tế) – Phụ đề song ngữ

Xem ngay

Qua video này bạn sẽ học được cách phát âm tiếng Anh rất căn bản theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm tất cả các phụ âm, các nguyên âm và các âm ghép.

Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu phiên âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. 

Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế (ban đầu là Hội Giáo viên Ngữ âm – Dhi Fonètik Tîcerz’ Asóciécon) với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

Nguyên tắc của IPA nói chung là để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một cách viết. 

Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng không thể có hơn một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi rất nhiều mẫu tự khác nhau.

*Consonants – Phụ âm

p – đọc như chữ p của tiếng Việt +pen, copy, happen 00:06
b – đọc như chữ b của tiếng Việt +back, bubble, job 02:25
t – đọc như chữ t của tiếng Việt +tea, tight, button 03:57
t̼ – đọc như chữ t của tiếng Việt +city, better
d – đọc như chữ d của tiếng Việt +day, ladder, odd 06:17
K – đọc như chữ C của tiếng Việt +Key /ki:/, cock, school /sku:l/ 08:30
g – đọc như chữ g của tiếng Việt +get, giggle, ghost 10:37
ʧ – đọc như chữ ch của tiếng Việt +Church /ʧɜːʧ/, match, nature 12:33
ʤ – phát thành âm jơ (uốn lưỡi) +judge, age /eiʤ/, soldier 14:27
f – đọc như chữ f của tiếng Việt +fat, coffee, rough, physics 16:22
v – đọc như chữ v của tiếng Việt +view, heavy, move 18:05
θ – đọc như chữ th của tiếng Việt +thing /θɪn/, author, path 21:22
ð – đọc như chữ đ của tiếng Việt +this /ðɪs/, other, smooth 22:44
s – đọc như chữ s của tiếng Việt +soon, cease, sister 24:05
z – đọc như chữ zờ của tiếng Việt +zero, zone, roses, buzz 25:47
ʃ – đọc như s (uốn lưỡi) của t.V ship, sure /ʃɔː(r)/, station 27:32
ʒ – đọc như r(uốn lưỡi) của t.V pleasure /’pleʒə(r), vision 30:18
h – đọc như h của t.V hot, whole, behind 31:10
m – đọc như m của t.V more, hammer, sum 32:26
n – đọc như n của t.V nice, know, funny, sun 34:33
ŋ – Vai trò như vần ng của t.V(chỉ đứng cuối từ) ring /riŋ/, long, thanks, sung 36:47
l – đọc như chữ L của tiếng Việt light, valley, feel 39:04
r – đọc như chữ r của tiếng Việt right, sorry, arrange 42:47
j – đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu 
yet, use /ju:z/, beauty 46:22
w – wờ wet, one /wʌn/, when, queen 47:23

*Vowels – Nguyên âm

ɪ – đọc i như trong t.V kit /kɪt/, bid, hymn 49:33
e – đọc e như trong t.V dress /dres/, bed 51:43
æ – e (kéo dài, âm hơi pha A) trap, bad /bæd/ 53:42
ɒ – đọc o như trong t.V lot /lɒt/, odd, wash 54:12
ʌ – đọc â như trong t.V strut, bud, love /lʌv/ 54:59
ʊ – đọc như u (tròn môi – kéo dài)trong t.V foot, good, put /pʊt/ 56:57
iː – đọc i (kéo dài) như trong t.V fleece, sea /siː/ 57:46
eɪ – đọc như vần ây trong t.V face, day /deɪ/, steak 59:55
aɪ – đọc như âm ai trong t.V price, high, try /traɪ/ 1:01:46
ɔɪ – đọc như âm oi trong t.V choice, boy /bɔɪ/ 1:02:55
uː – đọc như u (kéo dài) trong t.V goose, two, blue/bluː/ 1:03:56
əʊ – đọc như âm âu trong t.V goat, show /ʃəʊ/, no 1:04:56
aʊ – đọc như âm ao trong t.V mouth/maʊθ/, now 1:06:57
ɪə – đọc như âm ia trong t.V near /nɪə(r)/, here 1:09:25
eə – đọc như âm ue trong t.V square /skweə(r)/, fair 1:10:40
ɑː – đọc như a (kéo dài) trong t.V start, father /’fɑːðə(r)/ 1:12:21
ɒː – đọc như âm o (kéo dài) trong t.V thought, law
ɔː – đọc như âm o trong t.V thought, law /lɔː/ 1:13:10
ʊə – đọc như âm ua trong t.V poor /pʊə(r), jury 1:14:10
ɜː – đọc như ơ (kéo dài) trong t.V nurse /nɜːs/, stir 1:15:11
i – đọc như âm i trong t.V happy/’hæpi/
ə – đọc như ơ trong t.V about /ə’baʊt/ 1:15:27
u – đọc như u trong t.V influence /’influəns
ʌl – đọc như âm âu trong t.V result /ri’zʌlt/

Chúc bạn học thành công!

Để chuẩn bị cho kỳ thi cuối năm môn Tiếng Anh lớp 8, bạn có thể thực hiện các bước sau:
1. Ôn tập kiến thức cơ bản:
– Xem lại các chương trình học, sách giáo trình và bài giảng để củng cố kiến thức từ đầu năm học.
– Tập trung vào ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng viết.
2. Làm bài tập và đề thi thử:
– Tìm các đề thi thử trên sách giáo trình hoặc trang web uy tín.
– Làm bài tập và đề thi để làm quen với định dạng và kiểu câu hỏi.
3. Luyện nghe và nói:
– Xem phim, video, hoặc nghe các bài hát tiếng Anh để cải thiện khả năng nghe và phát âm.
– Tham gia các lớp học trực tuyến hoặc tìm bạn bè để thực hành giao tiếp.
4. Tạo lịch học cố định:
– Xác định thời gian học và ôn tập hàng ngày.
– Tạo lịch học cố định để duy trì thói quen.
5. Tìm tài liệu học phù hợp:
– Sử dụng sách giáo trình, ứng dụng học tiếng Anh, và các tài liệu trực tuyến phù hợp với trình độ của bạn.

Chính bởi học từ vựng có tầm quan trọng rất lớn đối với quá trình học tiếng Anh cho nên đây cũng là một khó khăn đối với người học. Để có thể nhớ và sử dụng nhuần nhuyễn nhiều từ vựng, người học ngoài một trí nhớ tốt còn cần chăm chỉ và thường xuyên sử dụng

Từ vựng Các từ có nhiều nghĩa
Bạn đã bao giờ thấy một từ tiếng Anh mà bạn nghĩ rằng bạn đã biết — nhưng lại được sử dụng theo một cách hoàn toàn xa lạ chưa?
Từ vựng tiếng Anh đặc biệt khó vì có rất nhiều từ có nhiều định nghĩa nên bạn rất dễ hiểu sai nghĩa của chúng. Cũng khó để ghi nhớ nhiều định nghĩa khác nhau cho mỗi từ.
Lấy ví dụ từ “date”. Từ này có thể có nghĩa là:
Một ngày cụ thể trong tháng
Khoảng thời gian hai người dành cho nhau một cách lãng mạn
Cách duy nhất có thể để hiểu định nghĩa nào đang được sử dụng là chú ý đến các manh mối ngữ cảnh . Điều này có nghĩa là sử dụng các từ và câu xung quanh để tìm ra định nghĩa nào cho từ đó có ý nghĩa.
Ngay cả khi bạn chưa học tất cả các định nghĩa cho một từ tiếng Anh khó, các manh mối ngữ cảnh có thể giúp bạn tìm ra định nghĩa đúng!
Bạn có thể tìm ra định nghĩa nào cho từ “date” có ý nghĩa trong hai câu dưới đây không?
When’s the date for the first day of school again?
Would you like to go on a date with me?
Trong câu đầu tiên, ai đó đang hỏi một ngày cụ thể khi trường học bắt đầu. Đây không phải là một sự kiện lãng mạn mà hai người sẽ dành cho nhau. Định nghĩa đầu tiên áp dụng ở đây.
Câu thứ hai phức tạp hơn, nhưng bạn có thể nói rằng người đó không yêu cầu một ngày cụ thể. Họ đang yêu cầu dành thời gian cho bạn. Định nghĩa thứ hai áp dụng ở đây.
Một mẹo khác là hãy chú ý đến phần lời nói (ví dụ: danh từ, tính từ, v.v.) . Thông thường, các định nghĩa khác nhau cho một từ tiếng Anh sẽ có các phần khác nhau trong lời nói, vì vậy rất dễ dàng để phân biệt chúng

Thực hành nói trong cuộc sống thực
Nếu bạn thực sự muốn có được toàn bộ kinh nghiệm nói bằng tiếng Anh , bạn cần thực sự nói chuyện với người bản xứ. Đây là cách duy nhất để luyện tập các cuộc hội thoại tiếng Anh thực sự. Nhưng nó có thể thực sự khó khăn vì một vài lý do.

Đối với người mới bắt đầu, nếu bạn không sống gần khu vực nói tiếng Anh, bạn có thể không biết tìm người bản ngữ ở đâu để luyện tập.

Thứ hai, các cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh có thể rất đáng sợ! Có rất nhiều áp lực khi ai đó đang đợi bạn nói ra một câu tiếng Anh.

Sẽ rất khó khăn khi bắt đầu! Nhưng đừng sợ. Có nhiều cách khác để bạn có thể gặp gỡ và nói chuyện với người bản xứ mà không cảm thấy áp lực, bất kể bạn hiện đang sống ở đâu